Tổng quan về API thư mục

Directory API là một phần của API SDK dành cho quản trị viên RESTful có thể dùng để tạo và quản lý các tài nguyên do quản trị viên kiểm soát theo phương thức lập trình thuộc sở hữu của một tài khoản Google Workspace. Có thể kể đến một số trường hợp sử dụng như sau:

  • Tạo và quản lý người dùng cũng như thêm quản trị viên.
  • Tạo và quản lý nhóm cũng như thành viên trong nhóm.
  • Giám sát các thiết bị được kết nối với miền của bạn và thực hiện hành động trên thiết bị thất lạc.
  • Quản lý sơ đồ tổ chức và cơ cấu tổ chức của bạn.
  • Kiểm tra ứng dụng mà người dùng đã cấp quyền truy cập và thu hồi các ứng dụng chưa được uỷ quyền.

Sau đây là danh sách các thuật ngữ phổ biến được dùng trong API Thư mục:

Khách hàng
Pháp nhân sở hữu tài khoản Google Workspace, do tài nguyên Khách hàng đại diện.
Miền
Nếu có, miền DNS liên kết với một tài khoản Google Workspace, được biểu thị bằng tài nguyên Miền. Không phải tài khoản nào cũng có miền liên kết.
Đơn vị tổ chức (OU)
Một đơn vị con trong sơ đồ tổ chức của tài khoản Google Workspace, dùng để nhóm và sắp xếp người dùng nhằm mục đích áp dụng chính sách và cấp uỷ quyền. Đơn vị tổ chức được biểu thị bằng tài nguyên OrgUnit.
Đặc quyền
Khả năng người dùng thực hiện một hành động trên một tài nguyên của Google Workspace. Áp dụng chủ yếu cho quản trị viên. Một đặc quyền được biểu thị bằng tài nguyên Đặc quyền.
Vai trò
Một tập hợp các đặc quyền đã xác định có thể được chỉ định cho một người dùng hoặc một nhóm người dùng, được đại diện bằng tài nguyên Vai trò.
Chỉ định vai trò
Bản ghi cho biết người dùng nào được cấp vai trò nào và thuộc phạm vi nào. Hoạt động chỉ định vai trò được đại diện bằng tài nguyên RoleAssignment.
Giản đồ
Đối tượng JSON xác định thuộc tính người dùng tuỳ chỉnh cho tổ chức của bạn, được biểu thị bằng tài nguyên Giản đồ.
User
Một tài khoản người dùng cuối cá nhân có quyền truy cập vào các ứng dụng và tài nguyên của Google Workspace, được biểu thị bằng tài nguyên Người dùng.

Các bước tiếp theo