Lần sửa đổi gần đây nhất: Ngày 23 tháng 1 năm 2019 (phiên bản trước)
Thoả thuận chương trình API cấp phép của Google Analytics (“Thoả thuận”) được ký kết giữa Google LLC (“Google”) và pháp nhân chấp nhận Thoả thuận này (“Công ty”). Thoả thuận này điều chỉnh việc Công ty tham gia vào Chương trình API cấp phép của Google Analytics (“Google Analytics”) (“Chương trình cung cấp”) và sẽ có hiệu lực kể từ ngày Công ty chấp nhận (“Ngày có hiệu lực”).
1. Chương trình cấp phép.
(a) Công ty sẽ quảng bá Google Analytics cho khách hàng hiện tại và khách hàng tiềm năng có doanh nghiệp đặt tại Lãnh thổ của Hoa Kỳ (“Khách hàng”), tuân theo các điều khoản và điều kiện trong Thoả thuận này và Chính sách chương trình API Cấp phép của Google Analytics có tại https://developers.google.com/analytics/terms/branding-policy (như được sửa đổi tuỳ từng thời điểm ("Chính sách chương trình cấp phép"). "Lãnh thổ" có nghĩa là xuất khẩu trên toàn thế giới ngoại trừ Trung Quốc, Crimea, Cuba, Bắc Mỹ Google giữ quyền thu hẹp Lãnh thổ nếu theo quyết định riêng của mình, Google thấy cần thiết vì lý do pháp lý hoặc lý do tuân thủ.
(b) Tất cả quảng cáo Google Analytics của Công ty cho Khách hàng phải yêu cầu Khách hàng đăng ký Google Analytics tuân theo các điều khoản và điều kiện hiện hành của Google Analytics tại https://www.google.com/analytics/terms (như được sửa đổi tuỳ từng thời điểm, “Điều khoản của Analytics”).
(c) Bất kể Mục 1(b) ở trên, trong trường hợp Công ty sở hữu và kiểm soát một tài sản và chính sách quyền riêng tư của tài sản đó (“Tài sản do Công ty kiểm soát”), Công ty có thể tạo tài khoản Google Analytics cho các Tài sản do Công ty kiểm soát (“Tài khoản CCP”) này với điều kiện là (X) Công ty (X) tạo một tài khoản Google Analytics mới và tổ chức Google Marketing Platform Home sẽ tuân theo Điều khoản Analytics cũng như mọi điều khoản hoặc thoả thuận áp dụng khác(c) và (Y) đồng ý với Điều khoản của Analytics trong Mục X. Nếu có, bất kỳ thông tin nào do Công ty cung cấp trong quá trình tạo tài khoản tại Mục 1(c)(X) cũng sẽ áp dụng cho tất cả các Tài khoản CCP của Công ty.
(d) Công ty bị cấm: (i) tính bất kỳ khoản phí nào cho Khách hàng liên quan đến việc quảng cáo Google Analytics của Công ty, (ii) truy cập vào tài khoản hoặc dữ liệu Google Analytics của Khách hàng trừ khi Công ty có được sự đồng ý rõ ràng của Khách hàng để làm như vậy và (iii) quảng bá Google Analytics cho bất kỳ pháp nhân nào không có trụ sở chính của doanh nghiệp trong Lãnh thổ.
(e) Trong trường hợp Công ty tạo Tài khoản CCP và Công ty không còn sở hữu và kiểm soát Tài sản do Công ty kiểm soát liên kết với Tài khoản CCP và/hoặc không còn kiểm soát chính sách quyền riêng tư của Tài sản do Công ty kiểm soát đó nữa, Công ty sẽ thông báo ngay cho Google bằng văn bản và Google có thể ngay lập tức chấm dứt Tài khoản CCP liên kết với Tài sản bị kiểm soát của Công ty đó.
(f) Google có thể xoá các Tài khoản CCP không sử dụng (theo quyết định riêng của Google).
(g) Công ty chỉ có thể sử dụng API cấp phép cho các trường hợp sử dụng nội bộ; API cấp phép không được dùng để tạo các ứng dụng sẵn có công khai.
2. Đặc điểm thương hiệu.
Mỗi bên sẽ sở hữu tất cả các quyền, quyền sở hữu và lợi ích đối với tên thương mại, nhãn hiệu, nhãn hiệu dịch vụ, biểu trưng và tên miền mà mình có được tuỳ từng thời điểm (“Đặc điểm thương hiệu”). Theo các điều khoản và điều kiện của Thoả thuận này, Google cấp cho Công ty giấy phép không độc quyền và không được cấp phép lại trong Thời hạn (như được định nghĩa bên dưới) để hiển thị Đặc điểm thương hiệu của Google nhằm mục đích tuân thủ nghĩa vụ của Công ty theo Thoả thuận này. Đối với mọi trường hợp Công ty sử dụng Đặc điểm thương hiệu của Google, Công ty đồng ý tuân thủ các nguyên tắc sử dụng đặc điểm thương hiệu hiện hành của Google được nêu tại https://www.google.com/permissions. Theo các điều khoản và điều kiện của Thoả thuận này, Công ty cấp cho Google và các đơn vị liên kết của Google giấy phép không độc quyền và không được cấp phép lại trong Thời hạn để hiển thị Đặc điểm thương hiệu của Công ty chỉ cho mục đích tuân thủ các nghĩa vụ của Google (nếu có) theo Thoả thuận này.
3. Các hạn chế.
Công ty sẽ không và sẽ không cho phép bất kỳ bên thứ ba nào:
4. Thời hạn; Chấm dứt.
Thoả thuận này sẽ tiếp tục kéo dài từ Ngày có hiệu lực cho đến khi bị một trong hai bên chấm dứt theo quy định trong Thoả thuận này (“Thời hạn”). Google có thể thêm vào, xoá khỏi hoặc sửa đổi Thoả thuận này bất cứ lúc nào mà không phải chịu trách nhiệm pháp lý. Thoả thuận đã sửa đổi sẽ được đăng tại https://developers.google.com/analytics/terms/provisioning hoặc bất kỳ URL nào khác mà Google có thể cung cấp tuỳ từng thời điểm. Khách hàng nên thường xuyên đọc Thoả thuận này. Các thay đổi đối với Thoả thuận sẽ không có hiệu lực hồi tố và sẽ có hiệu lực sau 7 ngày kể từ ngày đăng. Tuy nhiên, những thay đổi cụ thể đối với chức năng mới hay những thay đổi được thực hiện vì lý do pháp lý sẽ có hiệu lực ngay lập tức kể từ khi thông báo. Một trong hai bên có thể chấm dứt Thoả thuận mà không cần lý do tại bất kỳ thời điểm nào bằng cách thông báo cho bên kia. Khi Thoả thuận này chấm dứt hoặc hết hạn, mọi giấy phép đã cấp sẽ chấm dứt và Công ty sẽ ngay lập tức ngừng sử dụng bất kỳ Đặc điểm thương hiệu nào của Google. Các mục 2, 3, 4, 5, 6 và 9 vẫn sẽ có hiệu lực sau khi Thoả thuận này hết hạn hoặc chấm dứt.
5. Tính bảo mật; Tính công khai.
(a) “Thông tin mật” là thông tin được một bên tiết lộ cho bên kia theo Thoả thuận này, được đánh dấu là bí mật hoặc thường được xem là thông tin bí mật trong mọi tình huống. Thông tin mật không bao gồm thông tin mà người nhận đã biết, trở nên công khai mà không do lỗi của người nhận, được người nhận phát triển độc lập hoặc được một bên thứ ba cung cấp một cách hợp pháp cho người nhận. (b) Không bên nào được tuyên bố công khai về mối quan hệ được nói đến trong Thoả thuận này. Công ty không được tiết lộ cho bất kỳ bên thứ ba nào (ngoại trừ các cố vấn chuyên nghiệp của Công ty với nghĩa vụ bảo mật nghiêm ngặt hoặc khi cần thiết để tuân thủ luật pháp) các điều khoản, điều kiện hoặc sự tồn tại của bất kỳ khía cạnh không công khai nào của Chương trình cung cấp. Để tránh nhầm lẫn, sự tồn tại của Chương trình cung cấp sẽ được coi là Thông tin mật của Google.
6. Tuyên bố từ chối trách nhiệm; Giới hạn trách nhiệm pháp lý.
TRONG PHẠM VI TỐI ĐA MÀ PHÁP LUẬT CHO PHÉP, CÔNG TY, GOOGLE VÀ CÁC CÔNG TY LIÊN KẾT CỦA GOOGLE MỖI TỪ CHỐI TRÁCH NHIỆM VÀ LOẠI TRỪ MỌI ĐẢM BẢO MẶC NHIÊN, ĐIỀU KIỆN, ĐIỀU KHOẢN, SỰ CAM ĐOAN NGỤ Ý, BAO GỒM NHƯNG KHÔNG GIỚI HẠN ĐỐI VỚI VIỆC KHÔNG VI PHẠM, TÍNH HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG, TÍNH CÓ THỂ BÁN ĐƯỢC VÀ TÍNH THÍCH HỢP. TRONG PHẠM VI TỐI ĐA MÀ PHÁP LUẬT CHO PHÉP, CHƯƠNG TRÌNH CẤP PHÉP ĐƯỢC CUNG CẤP "NGUYÊN TRẠNG" VÀ THEO LỰA CHỌN VÀ RỦI RO CỦA CÔNG TY VÀ KHÁCH HÀNG, KHÔNG PHẢI LÀ GOOGLE HOẶC CÁC Đơn vị LIÊN KẾT CỦA GOOGLE ĐẢM BẢO MỌI KẾT QUẢ HOẶC ĐƯA RA BẤT KỲ SỰ CAM ĐOAN, ĐẢM BẢO, ĐIỀU KIỆN, ĐIỀU KHOẢN HOẶC DỊCH VỤ NÀO VỀ GOOGLE. NGOẠI TRỪ (I) THEO QUY ĐỊNH VỀ VIỆC (I) VỀ VIỆC THIỆT HẠI, CÓ TRÁCH NHIỆM PHÁP LÝ VỚI BẤT KỲ THIỆT HẠI NÀO HOẶC TRÁCH NHIỆM PHÁP LÝ DO BÊN TRONG, CÓ THỂ CHỊU TRÁCH NHIỆM PHÁP LÝ VỚI BẤT KỲ THIỆT HẠI NÀO VÀ BẤT KỲ THIỆT HẠI NÀO DƯỚI MỌI (ĐẶC BIỆT) Ở MỤC 5, VÀ (III) LÀ
7. Đảm bảo bồi thường.
Công ty sẽ bảo vệ, bồi thường và không gây tổn hại cho Google, đại lý, đơn vị liên kết và người cấp phép của Google khỏi mọi khiếu nại hoặc trách nhiệm pháp lý của bên thứ ba phát sinh từ:
8. Các điều khoản cam đoan và đảm bảo.
Công ty đảm bảo rằng Công ty sẽ (a) sử dụng tất cả thông tin do Google cung cấp (bao gồm nhưng không giới hạn ở Đặc điểm thương hiệu của Google) và tiến hành tất cả các hoạt động liên quan đến Thoả thuận theo luật hiện hành và (b) hiển thị rõ ràng và dễ thấy URL cho Điều khoản Analytics do Google cung cấp trong tất cả quảng cáo cho Khách hàng. Trong trường hợp Công ty tạo tài khoản Google Analytics theo Mục 1(c), Công ty sẽ tuyên bố rằng Công ty (X) sở hữu và kiểm soát các tài sản (bao gồm cả chính sách quyền riêng tư) mà Công ty đã triển khai Google Analytics trên đó và (Y) tuân thủ (và đang ở vị trí duy trì sự tuân thủ như vậy) với tất cả các luật hiện hành về quyền riêng tư liên quan đến việc sử dụng Google Analytics trên những tài sản đó.
9. Các điều khoản khác.
(a) Luật điều chỉnh. MỌI ĐƠN KIỆN PHÁT SINH TỪ HOẶC LIÊN QUAN ĐẾN THOẢ THUẬN NÀY SẼ CHỊU SỰ ĐIỀU CHỈNH CỦA LUẬT CALIFORNIA, NGOẠI TRỪ SỰ XUNG ĐỘT QUY ĐỊNH LUẬT PHÁP CỦA CALIFORNIA, VÀ SẼ ĐƯỢC CÔNG KHAI ĐỘC QUYỀN Ở TOÀ ÁN LIÊN BANG HOẶC TOÀ ÁN TIỂU BANG CỦA NGHỈ DƯỠNG SANTA CLARA, CALIFORNIA;
(b) Toàn bộ Thoả thuận. Thoả thuận này trình bày tất cả các điều khoản mà các bên đã thống nhất và thay thế tất cả các thoả thuận khác giữa các bên liên quan đến nội dung của Thoả thuận này. Khi ký kết Thoả thuận này, các bên chỉ căn cứ vào các tuyên bố rõ ràng trong Thoả thuận này.
(c) Thông báo. Tất cả thông báo về việc chấm dứt hoặc vi phạm phải được lập thành văn bản và được gửi tới Bộ phận pháp chế của bên kia. Địa chỉ email để gửi thông báo đến Bộ phận pháp chế của Google là legal-notices@google.com. Tất cả các thông báo khác phải ở dạng văn bản và được gửi đến người liên hệ chính của bên kia. Thông báo sẽ được coi là đã cung cấp tại thời điểm nhận thông báo, xác minh bằng biên nhận văn bản hoặc biên nhận tự động hoặc bằng nhật ký điện tử (nếu có).
(d) Không từ bỏ. Không bên nào sẽ được coi là đã từ bỏ bất kỳ quyền nào bằng cách không thực hiện (hoặc trì hoãn thực hiện) bất kỳ quyền nào theo Thoả thuận này. Nếu bất kỳ điều nào trong Thoả thuận này được phát hiện là không thể thi hành, thì các điều khoản còn lại vẫn sẽ có hiệu lực hoàn toàn.
(e) Chuyển nhượng; Thay đổi quyền kiểm soát. Công ty sẽ không chuyển nhượng hay chuyển giao quyền hoặc uỷ quyền nghĩa vụ của mình theo Thoả thuận này, dù là toàn bộ hay một phần, và mọi nỗ lực làm như vậy sẽ không có hiệu lực. Nếu một bên có sự thay đổi quyền kiểm soát (ví dụ như thông qua việc mua hoặc bán cổ phiếu, sáp nhập hoặc một hình thức giao dịch doanh nghiệp khác): (i) bên đó sẽ thông báo bằng văn bản cho bên kia trong vòng 30 ngày sau khi thay đổi quyền kiểm soát, và (ii) bên kia có thể ngay lập tức chấm dứt Thoả thuận này bất cứ lúc nào trong khoảng thời gian từ khi thay đổi quyền kiểm soát đến 30 ngày sau khi nhận được thông báo bằng văn bản.
(f) Không có người thụ hưởng bên thứ ba. Thoả thuận này không trao bất kỳ lợi ích nào cho bất kỳ bên thứ ba nào, trừ phi có quy định rõ ràng.
(g) Không có mối quan hệ đại lý. Thoả thuận này không tạo ra bất kỳ mối quan hệ đại lý, đối tác hay liên doanh nào giữa các bên.
(h) Tính hiệu lực từng phần. Nếu bất kỳ điều khoản nào (hoặc một phần của điều khoản) trong Thoả thuận này không có hiệu lực, bất hợp pháp hoặc không thể thi hành, thì nội dung còn lại của Thoả thuận sẽ giữ nguyên hiệu lực.
(i) Trường hợp bất khả kháng. Không bên nào phải chịu trách nhiệm pháp lý về việc không thực hiện hoặc trì hoãn thực hiện do các tình huống nằm ngoài khả năng kiểm soát hợp lý của bên đó.