Bắt đầu nhanh về Node.js

Hoàn tất các bước được mô tả trong phần còn lại của trang này. Sau khoảng 5 phút, bạn sẽ có một ứng dụng dòng lệnh Node.js đơn giản để gửi yêu cầu đến API Dữ liệu YouTube.

Mã mẫu được sử dụng trong hướng dẫn này truy xuất tài nguyên channel cho kênh YouTube GoogleDevelopers và in một số thông tin cơ bản từ tài nguyên đó.

Điều kiện tiên quyết

Để chạy hướng dẫn nhanh này, bạn cần có:

  • Đã cài đặt Node.js.
  • Công cụ quản lý gói npm (đi kèm với Node.js).
  • Có quyền truy cập Internet và trình duyệt web.
  • Tài khoản Google.

Bước 1: Bật API Dữ liệu YouTube

  1. Sử dụng trình hướng dẫn này để tạo hoặc chọn một dự án trong Google Developers Console và tự động bật API. Nhấp vào Tiếp tục, rồi nhấp vào Chuyển đến thông tin xác thực.

  2. Trên trang Tạo thông tin xác thực, hãy nhấp vào nút Huỷ.

  3. Ở đầu trang, hãy chọn thẻ Màn hình xin phép bằng OAuth. Chọn Địa chỉ email, nhập Tên sản phẩm nếu bạn chưa đặt tên, rồi nhấp vào nút Lưu.

  4. Chọn thẻ Thông tin xác thực, nhấp vào nút Tạo thông tin xác thực rồi chọn Mã ứng dụng khách OAuth.

  5. Chọn loại ứng dụng Khác, nhập tên "YouTube Data API Quickstart" (Bắt đầu nhanh với YouTube Data API) rồi nhấp vào nút Tạo.

  6. Nhấp vào OK để đóng hộp thoại xuất hiện.

  7. Nhấp vào nút (Tải JSON xuống) ở bên phải mã ứng dụng.

  8. Di chuyển tệp đã tải xuống vào thư mục đang hoạt động và đổi tên tệp đó thành client_secret.json.

Bước 2: Cài đặt thư viện ứng dụng

Chạy các lệnh sau để cài đặt thư viện bằng npm:

npm install googleapis --save
npm install google-auth-library --save

Bước 3: Thiết lập mẫu

Tạo một tệp có tên quickstart.js trong thư mục đang hoạt động và sao chép vào mã sau:

var fs = require('fs');
var readline = require('readline');
var {google} = require('googleapis');
var OAuth2 = google.auth.OAuth2;

// If modifying these scopes, delete your previously saved credentials
// at ~/.credentials/youtube-nodejs-quickstart.json
var SCOPES = ['https://www.googleapis.com/auth/youtube.readonly'];
var TOKEN_DIR = (process.env.HOME || process.env.HOMEPATH ||
    process.env.USERPROFILE) + '/.credentials/';
var TOKEN_PATH = TOKEN_DIR + 'youtube-nodejs-quickstart.json';

// Load client secrets from a local file.
fs.readFile('client_secret.json', function processClientSecrets(err, content) {
  if (err) {
    console.log('Error loading client secret file: ' + err);
    return;
  }
  // Authorize a client with the loaded credentials, then call the YouTube API.
  authorize(JSON.parse(content), getChannel);
});

/**
 * Create an OAuth2 client with the given credentials, and then execute the
 * given callback function.
 *
 * @param {Object} credentials The authorization client credentials.
 * @param {function} callback The callback to call with the authorized client.
 */
function authorize(credentials, callback) {
  var clientSecret = credentials.installed.client_secret;
  var clientId = credentials.installed.client_id;
  var redirectUrl = credentials.installed.redirect_uris[0];
  var oauth2Client = new OAuth2(clientId, clientSecret, redirectUrl);

  // Check if we have previously stored a token.
  fs.readFile(TOKEN_PATH, function(err, token) {
    if (err) {
      getNewToken(oauth2Client, callback);
    } else {
      oauth2Client.credentials = JSON.parse(token);
      callback(oauth2Client);
    }
  });
}

/**
 * Get and store new token after prompting for user authorization, and then
 * execute the given callback with the authorized OAuth2 client.
 *
 * @param {google.auth.OAuth2} oauth2Client The OAuth2 client to get token for.
 * @param {getEventsCallback} callback The callback to call with the authorized
 *     client.
 */
function getNewToken(oauth2Client, callback) {
  var authUrl = oauth2Client.generateAuthUrl({
    access_type: 'offline',
    scope: SCOPES
  });
  console.log('Authorize this app by visiting this url: ', authUrl);
  var rl = readline.createInterface({
    input: process.stdin,
    output: process.stdout
  });
  rl.question('Enter the code from that page here: ', function(code) {
    rl.close();
    oauth2Client.getToken(code, function(err, token) {
      if (err) {
        console.log('Error while trying to retrieve access token', err);
        return;
      }
      oauth2Client.credentials = token;
      storeToken(token);
      callback(oauth2Client);
    });
  });
}

/**
 * Store token to disk be used in later program executions.
 *
 * @param {Object} token The token to store to disk.
 */
function storeToken(token) {
  try {
    fs.mkdirSync(TOKEN_DIR);
  } catch (err) {
    if (err.code != 'EEXIST') {
      throw err;
    }
  }
  fs.writeFile(TOKEN_PATH, JSON.stringify(token), (err) => {
    if (err) throw err;
    console.log('Token stored to ' + TOKEN_PATH);
  });
}

/**
 * Lists the names and IDs of up to 10 files.
 *
 * @param {google.auth.OAuth2} auth An authorized OAuth2 client.
 */
function getChannel(auth) {
  var service = google.youtube('v3');
  service.channels.list({
    auth: auth,
    part: 'snippet,contentDetails,statistics',
    forUsername: 'GoogleDevelopers'
  }, function(err, response) {
    if (err) {
      console.log('The API returned an error: ' + err);
      return;
    }
    var channels = response.data.items;
    if (channels.length == 0) {
      console.log('No channel found.');
    } else {
      console.log('This channel\'s ID is %s. Its title is \'%s\', and ' +
                  'it has %s views.',
                  channels[0].id,
                  channels[0].snippet.title,
                  channels[0].statistics.viewCount);
    }
  });
}

Bước 4: Chạy mẫu

Chạy mẫu bằng lệnh sau:

node quickstart.js

Trong lần đầu chạy mẫu, bạn sẽ được nhắc uỷ quyền truy cập:

  1. Truy cập vào URL được cung cấp trong trình duyệt web.

    Nếu chưa đăng nhập vào Tài khoản Google, bạn sẽ được nhắc đăng nhập. Nếu đăng nhập vào nhiều Tài khoản Google, bạn sẽ được yêu cầu chọn một tài khoản để sử dụng cho việc uỷ quyền.

  2. Nhấp vào nút Chấp nhận.
  3. Sao chép mã bạn được cung cấp, dán mã đó vào lời nhắc dòng lệnh rồi nhấn phím Enter.

Ghi chú

  • Thông tin uỷ quyền được lưu trữ trên hệ thống tệp, vì vậy, các lần thực thi tiếp theo sẽ không nhắc bạn uỷ quyền.
  • Quy trình uỷ quyền trong ví dụ này được thiết kế cho ứng dụng dòng lệnh. Để biết thông tin về cách thực hiện việc uỷ quyền trong một ứng dụng web sử dụng API Dữ liệu YouTube, hãy xem bài viết Sử dụng OAuth 2.0 cho ứng dụng máy chủ web.

    Để biết thông tin về cách thực hiện uỷ quyền trong các ngữ cảnh khác, hãy xem phần Uỷ quyền và xác thực trong tệp README của thư viện.

Tài liệu đọc thêm